Acid HNO3

Acid HNO3

Xuất xứ: korea/singapor

Đặt hàng tối thiểu: 1

Khả năng cung cấp: 10000

Bảo hành: 1 năm

Hình thức thanh toán: chuyển khoản

Giá: Liên hệ

Thông tin sản phẩm

  • Tổng Quan
  1. Acid Nitric có công thức hóa học là HNO3, đây là một hợp chất hóa học, là một dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Loại axit này được hình thành trong tự nhiên, do trong những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Và nó cũng chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cơn mưa axit độc hại ngày nay. Theo nghiên cứu hóa học, axit nitric được tạo thành nhờ vào phản ứng giữa muối natri và axit sulfuric được đun nóng, khí ngưng tụ lại tạo thành HNO3.
  2. Axit nitric có một số tính chất vật lý như: nó có thể tồn tại ở cả 2 dạng đó là lỏng và khí, cả hai đều không màu. Nhiệt độ sôi của axit này vào khoảng 86 độ C và đóng rắn ở vào -42 độ C. Axit nitric có thể tan vô hạn trong nước. Nó có thể tác dụng mãnh liệt với các kim loại, bazo và nhiều hợp chất khác. HNO3 tinh khiết không màu để trong không khí lâu sẽ xuất hiện màu vàng do sự ngưng tụ của các oxit nito.
  3. Đây là một loại axit độc, có thể ăn mòn và rất dễ cháy. Axit nitric 86% được gọi là axit nitric bốc khói, dung dịch có thể bố khói trắng và khói đỏ tùy thuộc vào lượng dioxit nito có mặt trong dung dịch.

 

 

  • Ứng Dụng
  1. Điều chế thuốc nổ: Acid nitric được sử dụng khá nhiều trong điều chế thuốc nổ như nitroglycerin hay các RDX.
  2. Sử dụng trong sản xuất phân bón, được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrate ngành phân bón như KNO3, Ca(NO3)2,…
  3. Sử dụng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệm cũng như trong cuộc sống
  4. Sử dụng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim vì phản ứng hầu hết với các kim loại trong các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là khi kết hợp với axit clohidric tạo thành dung dịch được gọi là nước cường toan, có thể hòa tan được cả vàng và bạch kim. Hóa chất Acid nitric được sử dụng trong các ngành công nghiệp này chủ yếu có nồng độ 68%
  5. Sử dụng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại
  6. Sử dụng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,…
  7. Sử dụng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước.
  8. Sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm để điều chế, làm chất xúc tác, làm thuốc thử để phân biệt nhiều chất hóa học.
  9. Được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất.
  10. Dùng để điều chế, khử và sản xuất ra các hóa chất khác.

 

Sản phẩm liên quan

Parafin

Liên hệ

H2O2

Liên hệ

Clorin

Liên hệ

Acid HCL

Liên hệ
TOP